Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước. Vậy mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài là bao nhiêu?
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tốn bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Như vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau. Thông thường, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
Ví dụ:
STT | Tỉnh/Thành phố | Lệ phí đăng ký kết hôn tại cấp Quận/Huyện | Căn cứ |
1 | Hà Nội | 1.000.000 đồng | Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP Hà Nội |
2 | Tp Hồ Chí Minh | 1.000.000 đồng | Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Tp Hồ Chí Minh |
3 | Đà Nẵng | 1.500.000 đồng | Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Đà Nẵng |
4 | Đồng Nai | 1.200.000 đồng | Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai |
5 | Bình Dương | 1.000.000 đồng | Nghị quyết 73/2016/NQ-HĐND9 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương |
6 | Bắc Giang | 1.000.000 đồng | Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang |
7 | Bắc Ninh | 1.500.000 đồng | Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND18 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh |
8 | Nghệ An | 1.200.000 đồng | Nghị quyết 02/2017/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An |
9 | Hà Giang | 1.200.000 đồng | Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang |
10 | Kiên Giang | 1.500.000 đồng | Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang |